Giải Tin học 10 – Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản – KNTT

1. Phân loại và biểu diễn thông tin trong máy tính

Câu 1. Theo em số căn cước công dân có kiểu số hay kiểu văn bản?

Câu 2. Kiểu số thực thường dùng để biểu diễn các số có phần thập phân (phần lẻ). Em hãy cho ví dụ một loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực?

Hướng dẫn giải:

Câu 1: Theo em số căn cước công dân có kiểu số

Câu 2: Loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực như: Sổ điểm (vì chứa điểm là các số thực từ 0 tới 10).

2. Biểu diễn dữ liệu văn bản

Câu 1. Sử dụng phụ lục bảng mã ASCII mở rộng trang 165, hãy xác định mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự S, G, K

Câu 2. Trong bảng mã UNICODE, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?
A. 1 byte
B. 2 byte
C. 4 byte
D. từ 1 đến 3 byte

Hướng dẫn giải:

Câu 1: Dựa vào bảng mã ASCII mở rộng trang 165 ta thấy:
– Kí tự S có mã nhị phân là: 1010011, mã thập phân là 83
– Kí tự G có mã nhị phân là: 1000111, mã thập phân là 71
– Kí tự K có mã nhị phân là: 1001011, mã thập phân là 75

Câu 2: Chọn D

Luyện tập

Câu 1. Giấy chứng nhận sở hữu xe máy có các thông tin nêu ở cột bên trái của bảng sau. Hãy ghép mỗi thông tin ở cột bên trái với kiểu dữ liệu thích hợp ở cột bên phải

Câu 2. Câu trả lời nào đúng cho câu hỏi “Tại sao cần có Unicode?”
A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.
B. Bảng mã ASCII mã hóa mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngay càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ ký tự mã hóa bởi 1 byte.
C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng
D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình

Hướng dẫn giải:

Câu 1. 

  • Ảnh: Hình ảnh
  • Số, Ngày sinh: Số
  • Họ tên, Quốc tịch, Nơi cư trú: Văn bản

Câu 2. Đáp án C

Vận dụng

Câu 1. Dựa trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII, còn gọi là TCVN5712:1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên Internet theo những gơi ý sau:
– Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?
– Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?

Câu 2. Phông chữ là hình ảnh của kí tự ứng với mã của kí tự. Không phải phông chữ nào cũng được thiết kế đầy đủ cho tiếng Việt. Hãy sử dụng phần mềm soạn thảo gõ một câu tiếng Việt và định dạng với các phông chữ khác nhau để tìm hiểu ngoài phông Time New Roman còn những phông chữ nào đã thiết kế cho tiếng Việt Unicode.

Hướng dẫn giải:

Câu 1: 

– Bảng mã đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt.
– Bảng mã không bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit.

Câu 2: Ngoài phông chữ Time New Roman còn có rất nhiều phông chữ hỗ trợ tiếng Việt như: Tahoma, Arial, VNI-Times,…

Xem thêm Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *